Kết nối php với mysql. PHP làm việc được với hầu hết các hệ quản trị cơ sở dữ liệu như Oracle, MS SQL Server, … nhưng thông dụng nhất là MySQL. MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở bao gồm phiên bản miễn phí và phiên bản thương mại.
Khi chúng ta cài đặt gói phần mềm XAMPP thì MySQL cũng sẽ được cài đặt theo.
1. Kết nối php với mysql – Tổng quan
PHP 5 hoặc cao hơn có thể làm việc với MySQL Database sử dụng MySQLi extension hoặc PDO (PHP Data Objects). Những phiên bản trước của PHP sử dụng MySQL extension. Tuy nhiên, MySQL extension đã không được khuyến khích sử dụng từ năm 2012.
Chúng ta nên sử dụng MySQLi hay PDO?Câu trả lời là tùy vào thực tế. Cả MySQLi và PDO đều có những ưu điểm riêng.
PDO sẽ làm việc với 12 hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác nhau. Trong khi MySQLi chỉ làm việc với MySQL Database.
Trong nội dung môn học kết nối PHP với MySQL, chúng tôi chỉ trình bày cách sử dụng MySQLi.
2. Kết nối php với mysql – PHP kết nối với MySQL database
Chúng tôi sẽ trình bày cách làm thế nào để mở và đóng kết nối với MySQL thông qua PHP. Hai thao tác này là không thể thiếu khi thực hiện kết nối website sử dụng PHP với cơ sở dữ liệu trên MySQL.
Mở kết nối với database
PHP cung cấp hàm mysqli_connect để thực hiện mở kết nối với cơ sở dữ liệu MySQL. Hàm này nhận các tham số và trả về một kết nối nếu thao tác kết nối được thực hiện thành công
Cú pháp
$conn = mysqli_connect(serverName,userName,password,databaseName);
Tham số |
Giải thích |
serverName |
Tên máy chủ cơ sở dữ liệu. Nếu không chỉ định thì mặc định là localhost:3306 |
userName |
Tên đăng nhập vào MySQL Database |
password |
Mật khẩu đăng nhập vào MySQL Database. Nếu không chỉ định thì mặc định là không có mật khẩu |
databaseName |
Tên cơ sở dữ liệu |
Đóng kết nối cơ sở dữ liệu
Chúng ta sử dụng hàm mysqli_close để thực hiện đóng kết nối với cơ sở dữ liệu. Nếu như thao tác mở kết nối để bắt đầu làm việc với cơ sở dữ liệu thì thao tác đóng kết nối để giải phóng tài nguyên. Và đây là việc làm cần thiết để tăng hiệu suất cho hệ thống.
Cú pháp
mysqli_close (resource $link_identifier);
Nếu resource không chỉ định thì database mở sau cùng sẽ bị đóng
3. Kết nối php với mysql – Ví dụ mở và đóng kết nối php với mysql
Chúng ta tạo một file PHP tên connectionDB.php và nhập vào nội dung sau. Lưu ý hostname, username và password có thể thay đổi tùy theo máy chủ mà chúng ta đang sử dụng.
<?php
$hostname = 'localhost:3306';
$username = 'root';
$password = '';
$dbname = "php1_db";
$conn = mysqli_connect($hostname, $username, $password,$dbname);
if (!$conn) {
die('Không thể kết nối: ' . mysqli_error($conn));
exit();
}
echo 'Kết nối thành công';
mysqli_close($conn);
?>