Trong bài học này chúng ta sẽ tìm hiểu các kiểu dữ liệu được dùng phổ biến trong PHP như kiểu số nguyên, kiểu chuỗi, kiểu mảng, kiểu boolean và kiểu NULL.
Trong bài học này chúng ta sẽ tìm hiểu các kiểu dữ liệu được dùng phổ biến trong PHP như kiểu số nguyên, kiểu chuỗi, kiểu mảng, kiểu boolean và kiểu NULL.
1. Kiểu Chuỗi (String)
Kiểu dữ liệu chuỗi (hay string) trong PHP bao gồm tất cả các ký tự kể cả ký tự trắng và được đặt bên trong cặp dấu nháy kép " " hoặc cặp dấu nháy đơn ' ':
$my_string = "Devpro Việt Nam";
var_dump($my_string);
?>
2. Kiểu Số Nguyên (Integer)
Kiểu dữ liệu số nguyên (hay integer) trong PHP dùng để biểu diễn các số nguyên trong toán học:
$my_interger = 100;
var_dump($my_interger );
$my_integer = "100";
var_dump($my_integer);
?>
3. Kiểu Float
Kiểu dữ liệu float trong PHP dùng để biểu diễn các số thập phân (vô hạn hoặc hữu hạn) và số thực trong toán học nhưng không phải là số nguyên.
Ví dụ dưới đây 10.365 là một số thập phân (trong toán học) và được máy tính biểu diễn theo kiểu dữ liệu float:
$my_float = 10.365;
var_dump($my_float);
?>
Ở ví dụ khác dưới đây chúng ta có giá trị trả về của hai phép chi 10/3 và phép lấy căn bậc 2 của 2 lần lượt là các số thập phân vô hạn tuần hoàn và số thực (theo ý nghĩa toán học). Cả hai giá trị toán học này được máy tính biểu diễn theo kiểu dữ liệu float.
$my_float = 10/3;
var_dump($my_float);
$my_real_number = sqrt(2);
var_dump($my_real_number);
?>
Trên thực tế máy tính sử dụng số thực dấu phẩy động (floating point number) để biểu diễn gần đúng các số thực, các số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn trong toán học nhưng không bao gồm các số nguyên.
Số thực dấu phẩy động được biểu diễn bởi một số nguyên nhân với một luỹ thừa của cơ số 10. Ví dụ số 10.365 được biểu diễn dưới dạng 10365 * 10^-3. Máy tính cần làm điều này là bởi vì về bản chất máy tính chỉ hiểu được các số nguyên được hoán đổi từ hệ nhị phân.
4. Kiểu Mảng (Array)
Kiểu mảng (array) trong PHP là một kiểu dữ liệu đặc biệt có thể lưu trữ một hoặc nhiều giá trị bên trong nó bao gồm cả mảng.
Mảng bao gồm các phần từ khác nhau bên trong nó. Mỗi phần tử lưu trữ một giá trị và được đánh một khóa duy nhất để phân biệt với các phần tử khác trong cùng mảng.
$language = array("PHP", "JAVA", "PYTHON", "C#", "C++");
print_r$language);
?>
Ví dụ trên biến $language có giá trị là một mảng gồm 5 phần tử khác nhau. Mỗi phần tử được đánh số thứ tự từ 0 cho tới 4. Các số thứ tự này cũng chính là khoá của phần tử.
Để truy cập giá trị của phần tử chúng ta sử dụng tới khoá của phần tử đó đặt bên trong cặp dấu ngoặc vuông []:
$language = array("PHP", "JAVA", "PYTHON", "C#", "C++");
echo $language[0], "
";
echo $language[1], "
";
echo $language[2], "
";
echo $language[4], "
";
?>
5. Kiểu Boolean
Kiểu dữ liệu boolean trong PHP chỉ bao gồm hai giá trị là true và false:
$booleanTrue = true;
$booleanFalse = false
var_dump($booleanTrue);
var_dump($booleanFalse);
Dữ liệu kiểu boolean thường xuất hiện trong các phép toán logic như logic so sánh ngang bằng, nhỏ hơn, lớn hơn, logic phủ định, logic và, logic hoặc...:
$number_1 = 5;
$number_2 = 10;
$boolean_true = true;
$boolean_false = false;
var_dump($number_1 < $number_2);
var_dump($boolean_true && $boolean_false);
var_dump($boolean_true || $boolean_false);
?>
6. Kiểu NULL
Kiểu dữ liệu NULL trong PHP khá đặc biệt bởi nó chỉ gồm một giá trị duy nhất là chính nó, khi một biến có giá trị là null thì điều này có ý nghĩa là chưa có giá trị nào được gán cho nó.
$nullValue = null;
var_dump($nullValue);
?>
Kiểu dữ liệu NULL phổ biến khi chúng ta truy vấn dữ liệu trong cơ sở dữ liệu và không có giá trị nào tương ứng trả về.
7. ÉP KIỂU (Type casting)
Ép kiểu giúp ta BUỘC giá trị của biến là loại nào đó. Dùng var_dump() để kiểm tra KIỂU DỮ LIỆU của biến và dùng settype() để ép kiểu.
Cách ép kiểu quen thuộc vẫn là dùng keyword ép kiểu. Cụ thể như sau:
Cách ép kiểu (type casting) của PHP tương tự C: dùng tên của loại dữ liệu đặt trong ngoặc đơn trước biến muốn ép kiểu.
$foo = 10;// $foo is an integer
$bar = (Boolean)$foo; // $bar is a boolean --> ép kiểu sang boolean.
?>
Các dạng ép kiểu được chấp nhận trong PHP:
(int), (integer) – cast to integer
(bool), (boolean) – cast to boolean
(float), (double), (real) – cast to float
(string) – cast to string
(array) – cast to array
(object) – cast to object
(unset) – cast to NULL (sẽ bị loại bỏ sớm)
Bài học PHP cơ bản khác bạn nên đọc: